STT | Họ và tên tác giả | Tên đề tài | Tóm tắt nội dung đề tài | Thời gian ứng dụng thực tiễn, hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng |
1 |
Phạm Thị Liên | Nghiên cứu phát triển phương pháp mô hình hóa toán học để giải quyết các vấn đề về phân lớp đối tượng dựa trên kỹ thuật thị giác máy tính và phương pháp học sâu, ứng dụng trong bài toán phân loại các khuyết tật mặt đường | – Nội dung: Nghiên cứu kỹ thuật ML và phương pháp DL, thử nghiệm mô hình CNNs để giải quyết các vấn đề về phân lớp đối tượng, ứng dụng xây dựng mô hình phân lớp các khuyết tật mặt đường. – Tính mới: Sử dụng mô hình CNNs, tận dụng tính năng trích chọn đặc trưng của lớp tích chập và bộ phân lớp được huấn luyện đồng thời. Ý tưởng học cùng lúc đặc trưng và bộ phân lớp có thể hỗ trợ với nhau trong quá trình huấn luyện và quá trình phân lớp tìm ra các tham số phù hợp với các véctơ đặc trưng tìm được từ lớp tích chập và ngược lại lớp tích chập điều chỉnh các tham số của lớp tích chập để cho các véctơ đặc trưng thu được là tuyến tính phù hợp với bộ phân lớp của lớp cuối cùng. |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2022 – Hiệu quả: Đạt – Phạm vị ảnh hưởng: Lĩnh vực giao thông vận tải – Minh chứng: Đã nộp xuống phòng QLKH |
2 | Nguyễn Quang Hiệp | Xây dựng hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. | – Nội dung của giải pháp là tạo ra một hệ thống CRM ứng dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên phân tích các nguồn dữ liệu từ các website thương mại điện tử. Chúng tôi phân tích và gán nhãn dữ liệu tự động dựa trên các dữ liệu thô đã thu thập được. – phân tích thiết kế hệ thống phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Đạt – Phạm vị ảnh hưởng: Lĩnh vực quản lý – Minh chứng: Đã nộp xuống phòng QLKH |
3 | Hà Thị Thanh | Nghiên cứu mô hình Bert cho bài toán tìm câu hỏi tương đồng trong hệ thống hỏi đáp cộng đồng | – Nội dung: Xây dựng tập dữ liệu tiếng Việt cho bài toán tìm câu hỏi tương đồng Triển khai các mô hình baseline trên tập dữ liệu tiếng Việt Đề xuất sử dụng mô hình Bert trên tập dữ liệu này. – Đóng góp xây dựng tập dữ liệu và triển khai đánh giá các mô hình deep learning trên hệ thống |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Đạt – Phạm vị ảnh hưởng: Hệ thống hỏi đáp cộng đồng – Minh chứng: Đã nộp xuống phòng QLKH |
4 | Dương Thu Mây | Ứng dụng thuật toán quản lý hàng đợi tích cực trong mạng truyền thông không dây |
– Nội dung: Nghiên cứu áp dụng thuật toán quản lý hàng đợi REM cho bài toán điều khiển tắc nghẽn trên mạng truyền thông không dây. Áp dụng hai giải pháp: sử dụng bộ điều khiển đại số gia tử và phân tách việc khôi phục tổn thất với kiểm soát tắc nghẽn để cải tiến thuật toán REM sao cho phù hợp với hoạt động của mạng TCP không dây – Chứng minh tính hiệu quả của hai giải pháp: sử dụng bộ điều khiển đại số gia tử và phân tách việc khôi phục tổn thất khỏi kiểm soát tắc nghẽn để cải tiến thuật toán REM nhằm nâng cao hiệu suất hoạt động của mạng TCP không dây |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Đạt – Phạm vị ảnh hưởng: Nâng cao hiệu năng mạng truyền thông không dây – Minh chứng: Đã nộp xuống phòng QLKH |
II | Bài báo | |||
1 | Nguyễn Thị Thanh Nhàn | Nhận dạng cỏ dại và cây trồng sử dụng mạng nơ ron tích chập | – Nội dung: Đề xuất phương pháp nhận dạng cỏ dại và cây trồng sử dụng mạng nơ ron tích chập cho hiệu năng nhận dạng cao. – Tính mới: Sử dụng mạng VGG16, kỹ thuật học chuyển giao, sử dụng kỹ thuật tăng cường ảnh, chuẩn hóa ảnh |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: – Hiệu quả: – Phạm vị ảnh hưởng: Là tiền đề để thực hiện diệt cỏ chính xác trong nông nghiệp thông minh, từ đó giúp tăng năng suất cây trồng – Minh chứng: Bài báo đăng tại kỷ yếu hội thảo VNICT2021 |
2 | Nguyễn Kim Sơn | Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng bản đồ cảnh báo lũ tỉnh Hà Giang | – Nội dung: Sử dụng bản đồ GIS hiển thị vị trí các điểm đặt thiết bị cảm biến lũ dựa trên thông tin dữ liệu của các thiết bị đo. Từ đó giúp các chuyên gia có thể theo dõi, đưa ra các kết luận và cảnh báo về lũ tới các vùng tương ứng, thiết lập được một hệ thống cảnh báo lũ sớm, đơn giản mà hiệu quả giúp phòng tránh lũ quét, giảm bớt thiệt hại cho người dân. – Trong các nghiên cứu trước đó chưa có hệ thống cảnh báo lũ sớm tại Tỉnh Hà Giang |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: T. 227, S. 08 (2022) – Hiệu quả: Chương trình hỗ trợ cho các chuyên gia theo dõi và cảnh báo lũ quét đến các khu vực dân cư vùng núi kịp thời, nhanh chóng có kế hoạch cụ thể, khắc phục hậu quả của lũ quét. – Phạm vị ảnh hưởng: Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lũ sớm tại Hà Giang – Minh chứng: Bài báo đăng trên tạp chí KH&CN-ĐHTN (Đã nộp minh chứng) |
Lê Thu Trang | ||||
3 | Phạm Thị Liên | KPIs – Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệ | -Nội dung: Phân tích, thiết kế và đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin về các chỉ số hiệu suất chính trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng phần mềm và kinh doanh thương mại điện tử. Hệ thống được nghiên cứu và phát triển mang tính ứng dụng. Hệ thống sẽ thống kê các số liệu KPIs tương ứng của từng nhân viên. Dựa trên các số liệu KPIs đó, người quản lý thực hiện các đánh giá cần thiết cho từng nhân viên: Vượt KPIs, Đạt KPIs, Không đạt KPIs, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp – Phân tích, thiết kế hệ thống phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Dựa trên các số liệu KPIs đó, người quản lý thực hiện các đánh giá cần thiết cho từng nhân viên: Vượt KPIs, Đạt KPIs, Không đạt KPIs, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp – Phạm vị ảnh hưởng: Doanh nghiệp, cơ quan vừa và nhỏ – Minh chứng: Bài báo đăng trên tạp chí KH&CN-ĐHTN (Đã nộp minh chứng) |
Nguyễn Quang Hiệp | ||||
4 | Phạm Thị Liên | Phân tích và gán nhãn dữ liệu khách hàng trong hệ thống CRM | -Nội dung: Nội dung của giải pháp là tạo ra một hệ thống CRM ứng dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên phân tích các nguồn dữ liệu từ các website thương mại điện tử. Phân tích và gán nhãn dữ liệu tự động dựa trên các dữ liệu thô đã thu thập được. – Phân tích, thiết kế hệ thống phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2022 – Hiệu quả: phần mềm CRM giúp các doanh nghiệp quản lý thông tin khách hàng từ đó có thể thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng, các chiến lược marketing để có thể thu hút khách hàng, giữ được khách hàng và làm cho khách hàng tin tưởng cũng như hạnh phúc hơn. Ngoài ra phần mềm CRM có thể giúp doanh nghiệp quản lý các hoạt động của doanh nghiệp như: phân tích thông tin về doanh số bán hàng, năng suất làm việc… của một đội hay cụ thể một nhân viên kinh doanh được cập nhật theo thời gian thực. Giúp nhà quản lý biết rõ công việc từng buổi từng ngày nhân viên của mình đang thực hiện. – Phạm vị ảnh hưởng: Doanh nghiệp, cơ quan vừa và nhỏ – Minh chứng: Bài báo đăng trên tạp chí KH&CN-ĐHTN (Đã nộp minh chứng) |
Nguyễn Quang Hiệp | ||||
5 | Nguyễn Tuấn Anh | Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng ứng dụng Bluezone tại Việt Nam | – Nội dung: Sự xuất hiện của đại dịch Covid-19 đã có những ảnh hưởng tiêu cực tới tất cả các quốc gia. Đứng trước vấn đề đó Bộ Y tế Việt Nam và Bộ Thông tin và Truyền thông đã phối hợp để tạo ra ứng dụng Bluezone nhằm truy vết tiếp xúc và cảnh báo người nhiễm Covid-19. Mặc dù Bluezone được kỳ vọng là sẽ mang lại hiệu quả tích cực cao và nhiều người sẽ sử dụng, nhưng số liệu thống kê thực tế lại không được như mong muốn. Mục đích của nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng Bluezone. Phương pháp phân tích nhân tố khám được sử dụng để trích xuất các thành phần chính. Phương pháp hồi quy đa biến được sử dụng để xác nhận nhân tố mới được hình thành. Kết quả phân tích trên 224 người dùng cho thấy có bốn nhân tố chính ảnh hưởng tới việc sử dụng phần mềm Bluezone. Phân tích hồi quy đa biến cho thấy cả bốn yếu tố mới đều có mức độ ảnh hưởng quan trọng tới việc dự đoán sử dụng ứng dụng Bluezone – Mục đích của nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng Bluezone. |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: – Phạm vị ảnh hưởng: – Minh chứng: Hội thảo quốc gia lần thứ XXIV: Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và truyền thông |
6 | Hà Thị Thanh | Utilizing SBERT for finding similar question in Community Question Answering |
-Nội dung: Đề xuất sử dụng mô hình SBERT cho bài toán tìm kiếm câu hỏi tương đồng với độ chính xác đảm bảo tương đương với BERT mà tốc độ tìm kiếm nhanh hơn. – Tính mới: Đưa ra phương pháp rút ngắn thời gian tìm kiếm qua sử dụng mô hình sbert |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: – Phạm vị ảnh hưởng: bài toán hỏi đáp cộng đồng – Minh chứng: Đã nộp về phòng QLKH https://ieeexplore.ieee.org/document/9648830 |
TỔNG HỢP MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HỌC SÂU ÁP DỤNG VÀO BÀI TOÁN LỰA CHỌN CÂU TRẢ LỜI TRONG HỆ THỐNG HỎI ĐÁP CỘNG ĐỒNG | -Nội dung: Bài báo tổng hợp một số mô hình deep learning trong bài toán tìm kiếm câu trả lời, từ đó rút ra các thách thức của bài toán lựa chọn câu trả lời và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai – Tổng hợp các phương pháp và đưa ra thách thức của bài toán và hướng nghiên cứu giải quyết các thách thức của bài toán |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: – Phạm vị ảnh hưởng: Hệ thống hỏi đáp cộng đồng – Minh chứng: Đã nộp minh chứng về phòng QLKH http://jst.tnu.edu.vn/jst/article/view/4321/pdf |
||
7 | Dương Thu Mây | Đánh giá hiệu quả tích hợp của thuật toán mật mã khối cho mạng không dây trên Chip FPGA | -Nội dung: Bài báo giới thiệu về thuật toán mã khối song song BM123-128, tập trung mô tả cách thức mô phỏng thuật toán này trên Chip FPGA Virtex-6 số hiệu XC6VLX240T nhờ sự hỗ trợ của phần mềm Xillinx 14.7 – Tính mới: Đưa ra đánh giá về hiệu quả tích hợp của thuật toán mã khối song song BMI123-128 |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Kết quả nghiên cứu làm tài liệu trong giáo dục – Phạm vị ảnh hưởng: An toàn bảo mật thông tin – Minh chứng: Đã nộp minh chứng về phòng QLKH |
8 | Phùng Thế Huân | Phát hiện tàu biển từ ảnh vệ tinh dựa trên phương pháp phân cụm bán giám sát mờ an toàn | -Nội dung: Đề xuất một phương pháp phân cụm dữ liệu với độ tin cậy và áp dụng trong phát hiện tàu biển từ ảnh vệ tinh – Tính mới: Đề xuất phương pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Kết quả nghiên cứu làm tài liệu trong giáo dục – Phạm vị ảnh hưởng: Phân cụm bán giám sát mờ – Minh chứng: Đã nộp minh chứng về phòng QLKH |
9 | Phùng Thế Huân | Phân cụm bán giám sát mờ với thông tin không tin cậy: Một số hướng tiếp cận mới | – Nội dung: Tổng quan một số hướng tiếp cận mới trong phân cụm bán giám sát mờ với thông tin không tin cậy và đưa ra một phương pháp mới để giải quyết vấn đề này – Tính mới: Đề xuất phương pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Kết quả nghiên cứu làm tài liệu trong giáo dục – Phạm vị ảnh hưởng: Phân cụm bán giám sát mờ – Minh chứng: Đã nộp minh chứng về phòng QLKH |
Hoàng Thị Cành | ||||
10 | Phùng Thế Huân | Một phương pháp phân vùng dữ liệu theo độ tin cậy dựa trên phân cụm mờ viễn cảnh | – Nội dung: Đề xuất một phương pháp phân vùng dữ liệu theo độ tin cậy dựa trên phân cụm mờ viễn cảnh. Tính mới: Đề xuất phương pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Kết quả nghiên cứu làm tài liệu trong giáo dục – Phạm vị ảnh hưởng: Phân cụm bán giám sát mờ – Minh chứng: Đã nộp minh chứng về phòng QLKH |
Hoàng Thị Cành | ||||
11 | Phùng Thế Huân | An improvement of trusted safe semi-supervised fuzzy clustering method with multiple fuzzifiers | -Nội dung: Đề xuất một phương pháp phân cụm bán giám sát an toàn với nhiều tham số mờ. – Đề xuất phương pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Kết quả nghiên cứu làm tài liệu trong giáo dục – Phạm vị ảnh hưởng: Phân cụm bán giám sát mờ – Minh chứng: Đã nộp minh chứng về phòng QLKH |
12 | Phùng Thế Huân | TS3FCM: trusted safe semi-supervised fuzzy cluster-ing method for data partition with high confidence | – Nội dung: Đề xuất một phương pháp phân phân cụm bán giám sát mờ an toàn với độ tin cậy dựa trong phân vùng dữ liệu. – Đề xuất phương pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Kết quả nghiên cứu làm tài liệu trong giáo dục – Phạm vị ảnh hưởng: Phân cụm bán giám sát mờ – Minh chứng: Đã nộp minh chứng về phòng QLKH |
13 | Lê Thu Trang | Sử dụng phương pháp Support vector machine và convolutional network để phân loại cảm xúc của khuôn mặt | -Nội dung: Bài báo đề xuất một phương pháp sử dụng để phân lớp cảm xúc khuôn mặt dựa vào SVM và CNN. Các kết quả thực nghiệm dựa trên tập dữ liệu FER2013 từ trang web Kaggle đã chỉ ra hiệu quả của phương pháp đề xuất. – Đề xuất phương pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Kết quả nghiên cứu làm tài liệu trong giáo dục – Phạm vị ảnh hưởng: Có thể áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, kinh doanh, Game… – Minh chứng: Bài báo đăng trên tạp chí KH&CN-ĐHTN (Đã nộp minh chứng) |
14 | Nguyễn Thu Hương | |||
15 | Lê Thu Trang | Ứng dụng ILA trong lựa chọn định hướng chuyên ngành cho sinh viên Khoa Công nghệ thông tin | -Nội dung: Bài báo sử dụng thuật giải học quy nạp ILA nhằm hình thành các luật cho phép phân lớp lựa chọn định hướng chuyên ngành đào tạo. Với kết quả thực nghiệm dựa trên tập dữ liệu điểm tổng kết học tập của người học từ đó đưa ra các luật nhằm khuyến nghị người học lựa chọn định hướng chuyên môn sâu trong chương trình đào tạo được cho là phù hợp. -Tính mới: Hỗ trợ người học, người tư vấn trong việc lựa chọn định hướng chuyên môn sâu của sinh viên Khoa CNTT. |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2022 – Hiệu quả: Góp phần vào việc nâng cao chất lượng tư vấn, định hướng trong việc lựa chọn chuyên môn sâu của sinh viên năm 3 thuộc chương trình đào tạo Khoa CNTT. – Phạm vị ảnh hưởng: Kết quả nghiên cứu này có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để phát triển và định hướng nghiên cứu tiếp theo – Minh chứng: Đã nộp minh chứng về phòng QLKH |
16 | Nguyễn Thu Hương | |||
17 | Lê Hoàng Hiệp | Nghiên cứu phương pháp triển khai Border Gateway Protocol trên hạ tầng IPv4 và IPv6 hiệu quả nhờ phân tích và đánh giá một số thuộc tính ảnh hưởng tới hiệu năng giao thức | – Nội dung: Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm – Tính mới: Đề xuất giải pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Tài liệu tham khảo chuyên sâu cho sinh viên chuyên ngành CNTT, TTDL&MMT, An toàn thông tin – Phạm vị ảnh hưởng: Phục vụ trong lĩnh vực chuyên môn của tác giả – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQT |
Thiết kế sản phẩm Robot cẳng tay phục vụ thực hành kỹ thuật tin học y sinh | – Nội dung: Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm – Tính mới: Đề xuất giải pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Tài liệu tham khảo chuyên sâu cho sinh viên chuyên ngành CNTT, TTDL&MMT, An toàn thông tin – Phạm vị ảnh hưởng: Phục vụ trong lĩnh vực chuyên môn của tác giả – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQT |
||
Nghiên cứu thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc ứng dụng công nghệ xử lý ảnh số | – Nội dung: Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm – Tính mới: Đề xuất giải pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Tài liệu tham khảo chuyên sâu cho sinh viên chuyên ngành CNTT, TTDL&MMT, An toàn thông tin – Phạm vị ảnh hưởng: Phục vụ trong lĩnh vực chuyên môn của tác giả – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQT |
||
Nghiên cứu, cải tiến chiến lược hàng đợi red dựa trên việc tinh chỉnh ngưỡng dưới | – Nội dung: Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm – Tính mới: Đề xuất giải pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Tài liệu tham khảo chuyên sâu cho sinh viên chuyên ngành CNTT, TTDL&MMT, An toàn thông tin – Phạm vị ảnh hưởng: Phục vụ trong lĩnh vực chuyên môn của tác giả – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQTQLKH |
||
Nghiên cứu đánh giá hiệu suất của quá trình phân phối tuyến OSPF đa vùng trên IPv4 so với IPv6 | – Nội dung: Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm – Tính mới: Đề xuất giải pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2022 – Hiệu quả: Tài liệu tham khảo chuyên sâu cho sinh viên chuyên ngành CNTT, TTDL&MMT, An toàn thông tin – Phạm vị ảnh hưởng: Phục vụ trong lĩnh vực chuyên môn của tác giả – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQT |
||
Nghiên cứu xây dựng hệ thống điều khiển và giám sát lồng ấp trứng gia cầm ứng dụng công nghệ mạng kết nối vạn vật | – Nội dung: Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,75 điểm – Tính mới: Đề xuất giải pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2022 – Hiệu quả: Tài liệu tham khảo chuyên sâu cho sinh viên chuyên ngành CNTT, TTDL&MMT, An toàn thông tin – Phạm vị ảnh hưởng: Phục vụ trong lĩnh vực chuyên môn của tác giả – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQT |
||
18 | Ngô Hữu Huy | Student Behavior Recognition System for the Classroom Environment Based on Skeleton Pose Estimation and Person Detection | -Nội dung: Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế uy tín thuộc danh mục SCIE – Đề xuất phương pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: 2021 – Hiệu quả: Xác định được hành vi của người học trong lớp. – Phạm vị ảnh hưởng: Trong lĩnh vực Thị giác máy tính và giáo dục – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQT |
A Prediction Model for Lung Cancer Levels Based on Machine Learning | -Nội dung: Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế uy tín thuộc danh mục DOAJ. – Xây dựng mô hình |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 5/2022 – Hiệu quả: Dự đoán trước mức độ ung thư phổi. – Phạm vị ảnh hưởng: Trong lĩnh vực học máy và Y tế – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQT |
||
Tóm tắt video sử dụng kỹ thuật trừ nền | – Nội dung: Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành được tính 0,5 điểm – Đề xuất và áp dụng phương pháp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 5/2022 – Hiệu quả: Quản lý và sử dụng dữ liệu video được dễ dàng hơn – Phạm vị ảnh hưởng: Trong lĩnh vực Thị giác máy tính – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQT |
||
Hệ thống phát hiện và cảnh báo người không đeo khẩu trang giúp phòng chống dịch COVID-19 | -Nội dung: Bài báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội thảo quốc gia được tính 0,5 điểm. – Xây dựng mô hình |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 12/2021 – Hiệu quả: Giúp phòng chống dịch COVID-19 – Phạm vị ảnh hưởng: Mọi người – Minh chứng: Đã nộp bản cứng nội dung tại phòng QLKH&HTQT |
||
19 | Nguyễn Thế Vịnh | The perceptions of social media users of digital detox apps considering personality traits | -Nội dung: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng phần mềm cai nghiện mạng xã hội theo đặc tính của người dùng. Bài báo trên tạp chí quốc tế SSCI (Q1, IF = 2.9) – Đánh giá thực nghiệm |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 3/2022 – Hiệu quả: Giúp cai nghiện mạng xã hội – Phạm vị ảnh hưởng: Mọi người – Minh chứng: https://doi.org/10.1007/s10639-022-11022-7 |
Factors Influencing Intention to use the COVID-19 Contact Tracing Application | -Nội dung: Đánh giá mối tương quan của các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng ứng dụng Bluezone. Bài báo trên tạp chí quốc tế Scopus (Q4) – Đánh giá thực nghiệm |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 6/2022 – Hiệu quả: Tìm ra các yếu tố chính trong việc sử dụng phần mềm truy vết covid – Phạm vị ảnh hưởng: Mọi người – Minh chứng: https://doi.org/10.3844/jcssp.2022.453.462 |
||
Determinants of Intention to use Google Lens | – Nội dung: Đánh giá mối tương quan của các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng ứng dụng Google Lens. – Đánh giá thực nghiệm |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 10/2021 – Hiệu quả: Tìm ra các yếu tố chính trong việc sử dụng ứng dụng Google Lens – Phạm vị ảnh hưởng: Mọi người – Minh chứng: https://innove.org/ijist/index.php/ijist/article/view/201 |
||
Examining data visualization pitfalls in scientific publications | – Nội dung: Các lỗi thường gặp trong việc hiển thị dữ liệu. Bài báo trên tạp chí quốc tế ESCI – Tính mới: Nghiên cứu tổng hợp |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 10/2021 – Hiệu quả: Các lỗi thường gặp trong việc hiển thị dữ liệu – Phạm vị ảnh hưởng: Mọi người – Minh chứng: https://doi.org/10.1186/s42492-021-00092-y |
||
Color Blind: Can you sight? | – Nội dung: Sử dụng bộ lọc để giúp người mù màu có thể đọc được biểu đồ. Bài báo trên kỷ yếu hội thảo quốc tế có trong danh mục SCOPUS – Tính mới: Cấu hình bộ lọc ảnh để người mù màu có thể đọc được biểu đồ |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 7/2021 – Hiệu quả: Cấu hình bộ lọc ảnh để người mù màu có thể đọc được biểu đồ – Phạm vị ảnh hưởng: Người bị mù màu – Minh chứng: https://doi.org/10.1145/3468784.3471602 |
||
20 | Trần Quang Quý | Sáng kiến 1: Ứng dụng ngôn ngữ R trong phân tích bao dữ liệu Dea (Data Envelopment Analysis) | – Nội dung: Xây dựng mô hình tối ưu giải quyết bài toán đường bao dữ liệu kinh tế DEA -Tính mới: Giải quyết bài toán tối ưu hóa trong kinh tế lượng ứng dụng mô hình DEA và ngôn ngữ thống kê R |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 12/2021 – Hiệu quả: Ứng dụng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ về hiệu quả đầu tư và lợi nhuận – Phạm vị ảnh hưởng: nghiên cứu của tác giả – Minh chứng: Đã nộp về phòng KHCN&HTQT |
Sáng kiến 2: Ứng dụng mô hình toán học SIR và ngôn ngữ R trong phân tích dịch tễ | – Nội dung: Xây dựng mô hình SIR dự đoán dữ liệu dịch tễ – Tính mới: Giải quyết bài toán ứng dụng dịch tễ sử dụng công cụ thống kê và mô hình dịch tễ cổ điển SIR |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 12/2021 – Hiệu quả: Dự đoán dịch COVID-19 tại Việt Nam – Phạm vị ảnh hưởng: y tế – Minh chứng: Đã nộp về phòng KHCN&HTQT |
||
Sáng kiến 3: Nghiên cứu, xây dựng hệ thống tự động sinh luật phát hiện tấn công mạng cho IDS dựa trên học máy | – Nội dung: Nghiên cứu xây dựng mô hình an ninh mạng -Tính mới: Xây dựng mô hình an ninh, an toàn mạng |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 12/2021 – Hiệu quả: Sản phẩm của đề tài KC4.0 – Phạm vị ảnh hưởng: an ninh mạng – Minh chứng: Đã nộp về phòng KHCN&HTQT |
||
Sáng kiến 4: Ứng dụng Công nghệ Thông tin hỗ trợ khả năng dạy và học tiếng Nga tại Trung tâm Hữu nghị Việt – Nga thành phố Kazan, liên bang Nga | – Nội dung: Trình bày các công cụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ cho cộng đồng người Việt tại Liên bang Nga – Tính mới: Giới thiệu và trình bày các công cụ trợ giúp việc học và dạy tiếng Nga cho người Việt tại liên bang Nga |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 12/2021 – Hiệu quả: Ứng dụng hiệu quả cho cộng đồng người Việt tại thành phố Kazan – Liên bang Nga, đăng trên kỷ yếu hội thảo quốc tế 70 năm quan hệ giáo dục Việt – Nga, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội – Phạm vị ảnh hưởng: Mọi người – Minh chứng: Đã nộp về phòng KHCN&HTQT |
||
Sáng kiến 5: Phương pháp nghiên cứu khả lặp trong công bố khoa học: Trường hợp ứng dụng Rmarkdown | – Nội dung: Xây dựng quy trình công bố nghiên cứu khả lặp sử dụng ngôn ngữ Markdown kết hợp ngôn ngữ R – Tính mới: Nghiên cứu về khả lặp và các bước tạo nghiên cứu khả lặp công bố khoa học sử dụng R và Markdown |
– Thời gian ứng dụng thực tiễn: tháng 4/2022 – Hiệu quả: Ứng dụng công bố khoa học trong các lĩnh vực – Phạm vị ảnh hưởng: nghiên cứu của tác giả – Minh chứng: Đã nộp về phòng KHCN&HTQT |
||
Nguyễn Thị Thanh Nhàn | Nhận dạng cỏ dại và cây trồng sử dụng mạng nơ ron tích chập | Đề xuất phương pháp nhận dạng cỏ dại và cây trồng sử dụng mạng nơ ron tích chập cho hiệu năng nhận dạng cao Sử dụng mạng VGG16, kỹ thuật học chuyển giao, sử dụng kỹ thuật tăng cường ảnh, chuẩn hóa ảnh |
||
Nguyễn Kim Sơn | Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng bản đồ cảnh báo lũ tỉnh Hà Giang | Sử dụng bản đồ GIS hiển thị vị trí các điểm đặt thiết bị cảm biến lũ dựa trên thông tin dữ liệu của các thiết bị đo. Từ đó giúp các chuyên gia có thể theo dõi, đưa ra các kết luận và cảnh báo về lũ tới các vùng tương ứng, thiết lập được một hệ thống cảnh báo lũ sớm, đơn giản mà hiệu quả giúp phòng tránh lũ quét, giảm bớt thiệt hại cho người dân. Trong các nghiên cứu trước đó chưa có hệ thống cảnh báo lũ sớm tại Tỉnh Hà Giang |
T. 227, S. 08 (2022) Chương trình hỗ trợ cho các chuyên gia theo dõi và cảnh báo lũ quét đến các khu vực dân cư vùng núi kịp thời, nhanh chóng có kế hoạch cụ thể, khắc phục hậu quả của lũ quét. |
|
Phạm Thị Liên | KPIs – Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp | Phân tích, thiết kế và đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin về các chỉ số hiệu suất chính trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng phần mềm và kinh doanh thương mại điện tử. Hệ thống được nghiên cứu và phát triển mang tính ứng dụng. Hệ thống sẽ thống kê các số liệu KPIs tương ứng của từng nhân viên. Dựa trên các số liệu KPIs đó, người quản lý thực hiện các đánh giá cần thiết cho từng nhân viên: Vượt KPIs, Đạt KPIs, Không đạt KPIs, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp | 2021 Dựa trên các số liệu KPIs đó, người quản lý thực hiện các đánh giá cần thiết cho từng nhân viên: Vượt KPIs, Đạt KPIs, Không đạt KPIs, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp |
|
Phân tích và gán nhãn dữ liệu khách hàng trong hệ thống CRM | Nội dung của giải pháp là tạo ra một hệ thống CRM ứng dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên phân tích các nguồn dữ liệu từ các website thương mại điện tử. Phân tích và gán nhãn dữ liệu tự động dựa trên các dữ liệu thô đã thu thập được. | 2022 phần mềm CRM giúp các doanh nghiệp quản lý thông tin khách hàng từ đó có thể thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng, các chiến lược marketing để có thể thu hút khách hàng, giữ được khách hàng và làm cho khách hàng tin tưởng cũng như hạnh phúc hơn. Ngoài ra phần mềm CRM có thể giúp doanh nghiệp quản lý các hoạt động của doanh nghiệp như: phân tích thông tin về doanh số bán hàng, năng suất làm việc… của một đội hay cụ thể một nhân viên kinh doanh được cập nhật theo thời gian thực. Giúp nhà quản lý biết rõ công việc từng buổi từng ngày nhân viên của mình đang thực hiện. |
||
Nguyễn Tuấn Anh | Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng ứng dụng Bluezone tại Việt Nam | Sự xuất hiện của đại dịch Covid-19 đã có những ảnh hưởng tiêu cực tới tất cả các quốc gia. Đứng trước vấn đề đó Bộ Y tế Việt Nam và Bộ Thông tin và Truyền thông đã phối hợp để tạo ra ứng dụng Bluezone nhằm truy vết tiếp xúc và cảnh báo người nhiễm Covid-19. Mặc dù Bluezone được kỳ vọng là sẽ mang lại hiệu quả tích cực cao và nhiều người sẽ sử dụng, nhưng số liệu thống kê thực tế lại không được như mong muốn. Mục đích của nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng Bluezone. Phương pháp phân tích nhân tố khám được sử dụng để trích xuất các thành phần chính. Phương pháp hồi quy đa biến được sử dụng để xác nhận nhân tố mới được hình thành. Kết quả phân tích trên 224 người dùng cho thấy có bốn nhân tố chính ảnh hưởng tới việc sử dụng phần mềm Bluezone. Phân tích hồi quy đa biến cho thấy cả bốn yếu tố mới đều có mức độ ảnh hưởng quan trọng tới việc dự đoán sử dụng ứng dụng Bluezone | 2021 | |
Hà Thị Thanh | Utilizing SBERT for finding similar question in Community Question Answering |
Đề xuất sử dụng mô hình SBERT cho bài toán tìm kiếm câu hỏi tương đồng với độ chính xác đảm bảo tương đương với BERT mà tốc độ tìm kiếm nhanh hơn | 2021 | |
TỔNG HỢP MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HỌC SÂU ÁP DỤNG VÀO BÀI TOÁN LỰA CHỌN CÂU TRẢ LỜI TRONG HỆ THỐNG HỎI ĐÁP CỘNG ĐỒNG | Bài báo tổng hợp một số mô hình deep learning trong bài toán tìm kiếm câu trả lời, từ đó rút ra các thách thức của bài toán lựa chọn câu trả lời và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai | 2021 | ||
Dương Thu Mây | Đánh giá hiệu quả tích hợp của thuật toán mật mã khối cho mạng không dây trên Chip FPGA | Bài báo giới thiệu về thuật toán mã khối song song BM123-128, tập trung mô tả cách thức mô phỏng thuật toán này trên Chip FPGA Virtex-6 số hiệu XC6VLX240T nhờ sự hỗ trợ của phần mềm Xillinx 14.7 | 2021 | |
Phạm Thị Thương | Cartesian Genetic Programming: Some New Detections |
Đề xuất cải tiến hàm fitness của hệ học CGP + Phát hiện luật kết hợp các tham số thực nghiệm của hệ học để nâng cao hiệu quả học. | 2022 | |
Phùng Thế Huân | Phát hiện tàu biển từ ảnh vệ tinh dựa trên phương pháp phân cụm bán giám sát mờ an toàn | Đề xuất một phương pháp phân cụm dữ liệu với độ tin cậy và áp dụng trong phát hiện tàu biển từ ảnh vệ tinh | 12/2021 | |
Phân cụm bán giám sát mờ với thông tin không tin cậy: Một số hướng tiếp cận mới | Tổng quan một số hướng tiếp cận mới trong phân cụm bán giám sát mờ với thông tin không tin cậy và đưa ra một phương pháp mới để giải quyết vấn đề này | 9/2021 | ||
Một phương pháp phân vùng dữ liệu theo độ tin cậy dựa trên phân cụm mờ viễn cảnh | Đề xuất một phương pháp phân vùng dữ liệu theo độ tin cậy dựa trên phân cụm mờ viễn cảnh | 4/2022 | ||
An improvement of trusted safe semi-supervised fuzzy clustering method with multiple fuzzifiers | Đề xuất một phương pháp phân cụm bán giám sát an toàn với nhiều tham số mờ | 3/2022 | ||
TS3FCM: trusted safe semi-supervised fuzzy cluster-ing method for data partition with high confidence | Đề xuất một phương pháp phân phân cụm bán giám sát mờ an toàn với độ tin cậy dựa trong phân vùng dữ liệu | 2/2022 | ||
Lê Thu Trang | Sử dụng phương pháp Support vector machine và convolutional network để phân loại cảm xúc của khuôn mặt | Bài báo đề xuất một phương pháp sử dụng để phân lớp cảm xúc khuôn mặt dựa vào SVM và CNN. Các kết quả thực nghiệm dựa trên tập dữ liệu FER2013 từ trang web Kaggle đã chỉ ra hiệu quả của phương pháp đề xuất. | 2021 | |
Ứng dụng ILA trong lựa chọn định hướng chuyên ngành cho sinh viên Khoa Công nghệ thông tin | Bài báo sử dụng thuật giải học quy nạp ILA nhằm hình thành các luật cho phép phân lớp lựa chọn định hướng chuyên ngành đào tạo. Với kết quả thực nghiệm dựa trên tập dữ liệu điểm tổng kết học tập của người học từ đó đưa ra các luật nhằm khuyến nghị người học lựa chọn định hướng chuyên môn sâu trong chương trình đào tạo được cho là phù hợp. | 2022 | ||
Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng bản đồ cảnh báo lũ tỉnh Hà Giang | Sử dụng bản đồ GIS hiển thị vị trí các điểm đặt thiết bị cảm biến lũ dựa trên thông tin dữ liệu của các thiết bị đo. Từ đó giúp các chuyên gia có thể theo dõi, đưa ra các kết luận và cảnh báo về lũ tới các vùng tương ứng, thiết lập được một hệ thống cảnh báo lũ sớm, đơn giản mà hiệu quả giúp phòng tránh lũ quét, giảm bớt thiệt hại cho người dân. | 2022 | ||
Lê Hoàng Hiệp | Nghiên cứu phương pháp triển khai Border Gateway Protocol trên hạ tầng IPv4 và IPv6 hiệu quả nhờ phân tích và đánh giá một số thuộc tính ảnh hưởng tới hiệu năng giao thức | Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm | 21/07/2021 | |
Thiết kế sản phẩm Robot cẳng tay phục vụ thực hành kỹ thuật tin học y sinh | Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm | 18/08/2021 | ||
Nghiên cứu thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc ứng dụng công nghệ xử lý ảnh số | Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm | 27/08/2021 | ||
Nghiên cứu, cải tiến chiến lược hàng đợi red dựa trên việc tinh chỉnh ngưỡng dưới | Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm | 21/04/2022 | ||
Nghiên cứu đánh giá hiệu suất của quá trình phân phối tuyến OSPF đa vùng trên IPv4 so với IPv6 | Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,5 điểm | 21/04/2022 | ||
Nghiên cứu xây dựng hệ thống điều khiển và giám sát lồng ấp trứng gia cầm ứng dụng công nghệ mạng kết nối vạn vật | Bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành 0,75 điểm | 21/04/2022 | ||
Nguyễn Thu Hương | Ứng dụng ILA trong lựa chọn định hướng chuyên ngành cho sinh viên Khoa Công nghệ thông tin | Bài báo sử dụng thuật giải học quy nạp ILA nhằm hình thành các luật cho phép phân lớp lựa chọn định hướng chuyên ngành đào tạo. Với kết quả thực nghiệm dựa trên tập dữ liệu điểm tổng kết học tập của người học từ đó đưa ra các luật nhằm khuyến nghị người học lựa chọn định hướng chuyên môn sâu trong chương trình đào tạo được cho là phù hợp. | 2022 | |
Sử dụng phương pháp Support vector machine và convolutional network để phân loại cảm xúc của khuôn mặt | Bài báo đề xuất một phương pháp sử dụng để phân lớp cảm xúc khuôn mặt dựa vào SVM và CNN. Các kết quả thực nghiệm dựa trên tập dữ liệu FER2013 từ trang web Kaggle đã chỉ ra hiệu quả của phương pháp đề xuất. | 2021 | ||
Hoàng Thị Cành | Phân cụm bán giám sát mờ với thông tin không tin cậy: Một số hướng tiếp cận mới | Tổng quan một số hướng tiếp cận mới trong phân cụm bán giám sát mờ với thông tin không tin cậy và đưa ra một phương pháp mới để giải quyết vấn đề này | 9/2021 | |
Một phương pháp phân vùng dữ liệu theo độ tin cậy dựa trên phân cụm mờ viễn cảnh | Một phương pháp phân vùng dữ liệu theo độ tin cậy dựa trên phân cụm mờ viễn cảnh | 4/2022 | ||
Ngô Hữu Huy | Student Behavior Recognition System for the Classroom Environment Based on Skeleton Pose Estimation and Person Detection | Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế uy tín thuộc danh mục SCIE | 8/2021 | |
A Prediction Model for Lung Cancer Levels Based on Machine Learning | Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế uy tín thuộc danh mục DOAJ | 5/2022 | ||
Tóm tắt video sử dụng kỹ thuật trừ nền | Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành được tính 0,5 điểm | 5/2022 | ||
Hệ thống phát hiện và cảnh báo người không đeo khẩu trang giúp phòng chống dịch COVID-19 | Bài báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội thảo quốc gia được tính 0,5 điểm | 12/2021 | ||
Nguyễn Thế Vịnh | The perceptions of social media users of digital detox apps considering personality traits | Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng phần mềm cai nghiện mạng xã hội theo đặc tính của người dùng. Bài báo trên tạp chí quốc tế SSCI (Q1, IF = 2.9) |
3/2022 | |
Factors Influencing Intention to use the COVID-19 Contact Tracing Application | Đánh giá mối tương quan của các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng ứng dụng Bluezone. Bài báo trên tạp chí quốc tế Scopus (Q4) |
6/2022 | ||
Determinants of Intention to use Google Lens | Đánh giá mối tương quan của các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng ứng dụng Google Lens. Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế uy tín thuộc danh mục DOAJ |
10/2021 | ||
Examining data visualization pitfalls in scientific publications | Các lỗi thường gặp trong việc hiển thị dữ liệu. Bài báo trên tạp chí quốc tế ESCI |
10/2021 | ||
Color Blind: Can you sight? | Sử dụng bộ lọc để giúp người mù màu có thể đọc được biểu đồ. Bài báo trên kỷ yếu hội thảo quốc tế có trong danh mục SCOPUS |
7/2021 | ||
Nguyễn Quang Hiệp | KPIs – Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp | Phân tích, thiết kế và đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin về các chỉ số hiệu suất chính trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng phần mềm và kinh doanh thương mại điện tử. Hệ thống được nghiên cứu và phát triển mang tính ứng dụng. Hệ thống sẽ thống kê các số liệu KPIs tương ứng của từng nhân viên. Dựa trên các số liệu KPIs đó, người quản lý thực hiện các đánh giá cần thiết cho từng nhân viên: Vượt KPIs, Đạt KPIs, Không đạt KPIs, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp | 2021 | |
Phân tích và gán nhãn dữ liệu khách hàng trong hệ thống CRM | Nội dung của giải pháp là tạo ra một hệ thống CRM ứng dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên phân tích các nguồn dữ liệu từ các website thương mại điện tử. Phân tích và gán nhãn dữ liệu tự động dựa trên các dữ liệu thô đã thu thập được. | 2022 |